Hồ sơ khai bổ sung GTGT như thế nào
Mẫu biểu hồ sơ khai bổ sung GTGT.
Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS kể từ 1/1/2022 trở đi, không phân biệt kỳ tính thuế => thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
HSKT của kỳ tính thuế có sai sót tương ứng mẫu đã khai với CQT.
1.Khai bổ sung hồ sơ khai thuế:
Sửa đổi quy định hồ sơ khai bổ sung tính từ hồ sơ tiếp theo của hồ sơ khai thuế lần đầu đã được chấp nhận.
Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì người nộp thuế chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS và Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung, không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS.
NNT do cơ quan thuế tính thuế, thông báo nộp thuế khai bổ sung chỉ phải nộp Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót; không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS do người nộp thuế không phải tự xác định số thuế phải nộp.
Sửa đổi quy định về khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng (Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
Sửa đổi quy định người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế (Điểm b Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
1.1. Hướng dẫn lập mẫu tờ khai bổ sung số 01/KHBS:
Phần thông tin chung:
Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung. Lưu ý:
-Trường hợp khai bổ sung cho HSKT kỳ tính thuế trước hiệu lực của TT80: ghi theo ký hiệu cũ tương ứng HSKT được điều chỉnh sai sót.
-Trường hợp khai bổ sung cho HSKT kỳ tính thuế theo hiệu lực của TT80: ghi theo ký hiệu tương ứng HSKT theo TT80 được điều chỉnh sai sót.
Chỉ tiêu [02]: Mã GDĐT của tờ khai lần đầu có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh. Lưu ý: Đối với HSKT điện tử khai trên etax, hệ thống tự động hiển thị theo mã được ghi trên Thông báo chấp nhận HSKT theo mẫu 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo TT19/2021/TT-BTC. Trường hợp NNT khai HSKT qua ứng dụng hỗ trợ khai thuế (htkk), nếu tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế đã nộp qua etax thì NNT nhập mã giao dịch điện tử trên Thông báo chấp nhận HSKT theo mẫu 01- 2/TB-TĐT của HSKT lần đầu.
Phần thông tin chung:
Chỉ tiêu [03]: Kỳ tính thuế của hồ sơ khai thuế có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh. Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ theo kỳ tính thuế của HSKT đã điều chỉnh, bổ sung.
Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận. Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ theo thông tin lần bổ sung trên HSKT đã điều chỉnh, bổ sung.
1.2. Hướng dẫn lập mẫu tờ khai bổ sung số 01/KHBS (tiếp):
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
-Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:
+Số liệu tại mục này được xác định theo từng nhóm số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, ví dụ:
+Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;
Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế
I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:
1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp so với tờ khai thuế có sai, sót. Đối với HSKT điện tử, khai qua htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ theo loại tờ khai thuế của HSKT đã điều chỉnh, bổ sung. Ví dụ: tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT đối với hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán sẽ hiển thị tiểu mục 1705,…
Cột (3): Khai thông tin số thuế phải nộp tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm phải nộp).
Chỉ tiêu [10]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai trên tờ khai thuế (chính là bằng tổng cột (3) của bảng này). Hệ thống etax và htkk tự động tính theo công thức chỉ tiêu này.
Lưu ý:
Mục này chỉ khai thông tin liên quan đến điều chỉnh tăng, giảm số thuế phải nộp trên tờ khai thuế.
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm; riêng trường hợp khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.
2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp so với phụ lục phân bổ có sai, sót và tên đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh có sai sót cần điều chỉnh về nghĩa vụ thuế phân bổ cho các địa phương. Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ theo loại Phụ lục phân bổ đã điều chỉnh, bổ sung. Ví dụ: Phụ lục phân bổ cho hoạt động xổ số điện toán mẫu số 01-3/GTGT sẽ hiển thị tiểu mục 1705,…
Cột (3): Khai mã số thuế của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đã được cấp mã số thuế hoặc mã địa điểm kinh doanh (nếu chỉ được cấp mã số địa điểm kinh doanh) tương ứng với thông tin tên đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có sai sót cần điều chỉnh về nghĩa vụ thuế phân bổ cho các địa phương tại cột (2).
Cột (4): Khai thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi được phân bổ
nghĩa vụ thuế tương tự như cách kê khai của phụ lục phân bổ.
Cột (5): Khai thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tương tự như cách kê khai của phụ lục phân bổ.
Cột (6): Khai số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng hoặc giảm
tương với với từng tiểu mục tại cột (2).
Chỉ tiêu [11]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai trên phụ lục bảng phân bổ.
Chỉ tiêu [10] + chỉ tiêu [11] = Chỉ tiêu [07] của Bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.
Lưu ý: Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống
tự động hỗ trợ lập các chỉ tiêu nêu trên.
3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm:
Khai thông tin số ngày chậm nộp tính đến ngày khai bổ sung và số tiền chậm nộp tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung làm tăng, giảm số thuế phải nộp vào các chỉ tiêu tương ứng.
Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế được khấu trừ so với tờ khai thuế có sai, sót.
Cột (3): Khai thông tin số thuế được khấu trừ tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế được khấu trừ).
Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [08] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.
Lưu ý: Trường hợp khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì ngoài việc kê khai bổ sung tại phần này còn phải kê khai vào các chỉ tiêu điều chỉnh tăng/giảm số thuế được khấu trừ của các kỳ trước trên tờ khai thuế kỳ tính thuế hiện tại (kỳ phát hiện sai sót).
Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động hỗ trợ lập các chỉ tiêu nêu trên.
III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế đề nghị hoàn so với tờ khai thuế có sai, sót.
Cột (3): Khai thông tin số thuế đề nghị hoàn tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế đề nghị hoàn).
Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [09] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.
Lưu ý: Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự
động hỗ trợ lập các chỉ tiêu nêu trên.
IV. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có): Khai thông tin tại phần này khi người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.
A.Số thuế thu hồi hoàn:
Số tiền thu hồi hoàn: Khai thông tin chênh lệch giữa tờ khai bổ
sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:
Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần
1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;
Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.
Thông tin Quyết định hoàn, Lệnh hoàn theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định, Lệnh hoàn thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn
B.Tiền chậm nộp:
Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: Khai thông tin số ngày nhận được tiền hoàn thuế được xác định kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước theo Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế của cơ quan thuế hoặc Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày người nộp thuế khai bổ sung.
Số tiền chậm nộp: Khai thông tin số tiền chậm nộp được xác định bằng số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN nhân với (x) số ngày nhận được tiền hoàn thuế nhân với (x) mức chậm nộp.
Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
Đối với HSKT điện tử, HSKT khai qua ứng dụng htkk, Hệ thống tự động
tính tiền chậm nộp.
V.Hướng dẫn lập Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01- 1/KHBS:
Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.
Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai
sót cần bổ sung, điều chỉnh.
Chỉ tiêu [03]: Kỳ tính thuế của hồ sơ khai thuế có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.
Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.
-> Các chỉ tiêu này NNT kê khai tương tự như tờ khai bổ sung mẫu 01-1/KHBS.
A. Thông tin khai bổ sung: Khai thông tin cụ thể tất cả các chỉ tiêu có có chênh lệch hoặc thay đổi trên tờ khai, phụ lục của tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, cụ thể:
Cột (2): Khai thông tin tên tờ khai thuế, phụ lục có sai, sót và tên từng chỉ tiêu có sai, sót tương ứng.
Cột (3): Khai thông tin mã số chỉ tiêu tương ứng với tên từng chỉ tiêu có sai, sót ở cột (2). Mã số chỉ tiêu này chính là mã số chỉ tiêu trên tờ khai thuế hoặc phụ lục có sai, sót.
Cột (4): Khai thông tin số đã kê khai của từng chỉ tiêu có sai, sót tại tờ khai, phụ lục tương ứng.
Cột (5): Khai thông tin số điều chỉnh lại của các chỉ tiêu có sai, sót.
Cột (6): Khai dữ liệu chênh lệch/thay đổi giữa số điều chỉnh với số đã kê
khai của tất cả các chỉ tiêu có sai, sót cần điều chỉnh trên tờ khai, phụ lục
Số liệu cột 6 = số liệu cột 5- số liệu cột 4
Cột (7): Khai các chỉ tiêu thay đổi về số thuế phải nộp, số thuế được khấu trừ, số thuế đề nghị hoàn có sai, sót đã được điều chỉnh.
Chỉ tiêu [07]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai.
Chỉ tiêu [08]: Khai tổng cộng số thuế khấu trừ điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai.
Chỉ tiêu [09]: Khai tổng cộng số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai.
Trường hợp NNT khai bổ sung tờ khai thuế GTGT làm giảm khấu trừ làm tăng phải nộp thì kê khai vào chỉ tiêu [07] và chỉ tiêu [08]; giảm đề nghị hoàn làm tăng khấu trừ thì kê khai vào chỉ tiêu [08] và chỉ tiêu [09];…).
-> Đối với hồ sơ khai thuế khai qua htkk, etax, hệ thống tự động lập phụ lục này căn cứ vào thông tin thay đổi trên tờ khai thuế đã được bổ sung, điều chỉnh với tờ khai thuế có sai sót, NNT không phải nhập bất kỳ chỉ tiêu nào.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết này.
Chúc bạn thành công.