Kế toán tài chính

Kế toán tài chính

Lập Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo Cách Đơn Giản Nhất.

Lập Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo Cách Đơn Giản Nhất.

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ chi tiết theo thông tư 133 và 200

Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp cung cấp cái nhìn toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ quyết định kinh doanh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp một khía cạnh quan trọng của quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp. Việc hiểu rõ, áp dụng đúng cách phương pháp này không chỉ giúp cải thiện sự minh bạch tài chính mà còn mang lại thông tin quý giá để hỗ trợ quyết định chiến lược và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy bạn đã biết cách lập báo cáo tuân thủ theo đúng thông tư 133 và 200 chưa? Phamvanhoc.vn sẽ cung cấp cho bạn thông tin một cách kỹ lưỡng và hướng dẫn rõ ràng trong bài viết dưới đây nhé!

[XEM NGAY VIDEO]

1. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Nguyên tắc thiết lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC quy định:

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải theo chuẩn mực kế toán và phản ánh chính xác giao dịch.
  • Chỉ báo cáo các khoản đầu tư ngắn hạn có thể thu hồi trong 3 tháng mà không có rủi ro chuyển đổi thành tiền.
  • Phân loại luồng tiền trong báo cáo theo ba hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính, phù hợp với doanh nghiệp.
  • Đổi giao dịch ngoại tệ sang đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái thực tế và đánh giá lại vào thời điểm báo cáo.
  • Giao dịch không dùng tiền mặt hoặc tương đương tiền không trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
  • Trình bày rõ tiền và tương đương tiền đầu và cuối kỳ, ảnh hưởng tỷ giá hối đoái để so sánh với Bảng Cân đối kế toán.
  • Giải thích giá trị và lý do tiền cuối kỳ cao do không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác
  • Khi vay trả trực tiếp cho nhà cung cấp mà không qua tài khoản, doanh nghiệp vẫn cần báo cáo.
  • Khoản thanh toán bù trừ được trình bày rõ ràng hoặc riêng lẻ tùy theo giao dịch.
  • Tiền từ việc mua bán trái phiếu chính phủ và REPO: bên bán trình bày dòng tiền hoạt động tài chính, bên mua trình bày dòng tiền hoạt động đầu tư.

2. Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Căn cứ theo thông tư 133/2016/TT-BTC, việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải dựa vào: 

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Bảng cân đối kế toán
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
  • Các tài liệu kế toán khác như: sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết các khoản “tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển”,…

3. Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán

Sổ kế toán chi tiết ghi lại mọi giao dịch về tài khoản phải thu, phải trả và hàng tồn kho. Theo dõi chi tiết cho phép doanh nghiệp trình bày rõ ràng luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo 3 lĩnh vực hoạt động chính: kinh doanh, đầu tư và tài chính.

Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập báo cáo, doanh nghiệp cần xác định các đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn trong vòng 3 tháng. Đây được coi là tiền tương đương theo đúng quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”. 

Giá trị của các khoản tương đương tiền này sẽ được cộng vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên báo cáo.

4. Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 113 và 200

Dù sử dụng phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ nào cũng đều có 3 phần: Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh, Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư và Lưu chuyển từ hoạt động tài chính.

4.1 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp là liệt kê các dòng tiền vào và ra từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. Nói cách khác, báo cáo này mô tả cụ thể số tiền thu được từ khách hàng, trả cho nhà cung cấp, trả lương cho nhân viên, v.v.

Dưới đây là cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp:

Chỉ tiêu

Mã số

Phương pháp lập

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

01

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

Đối ứng : TK 511, 33311, 131, 121.

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

02

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112 

Đối ứng : TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 331

3. Tiền chi trả cho người lao động

03

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112

Đối ứng: TK 334

4. Tiền lãi vay đã trả

04

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng : TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác.

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

05

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng : TK 3334 / Có TK 111, 112

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

Đối ứng : TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

07

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng : TK 3411, 331, 211, 213, 217, 241 

Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng : 

  • Bên có TK 711, 5117, 131 (số thu)
  • Bên nợ TK 632, 811 (số chi)

Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23

Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.

Đối ứng: TK 128, 171.

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.

Đối ứng: TK 128, 171.

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng: TK 221, 222, 2281, 331.

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng: TK 221, 222, 2281, 131.

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

Đối ứng: TK 515.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng: TK 411.

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành   

32

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng: TK 411, 419.

3. Tiền thu từ đi vay

33

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng: TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan.

4. Tiền trả nợ gốc vay

34

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng:  TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112.

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng : TK 3412 trong kỳ báo cáo. 

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng : TK 421, 338.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113, 128.

Đối ứng : TK 4121.

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61

4.2 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp bắt đầu bằng lợi nhuận ròng từ bảng cân đối kế toán và sau đó điều chỉnh thay đổi trong các khoản mục để phản ánh dòng tiền mặt từ hoạt động kinh doanh. Dưới đây là các bước cơ bản để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp:

 

Chỉ tiêu

Mã số

Phương pháp lập

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế

01

Lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2. Điều chỉnh cho các khoản

 

 

– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT

02

Lấy từ sổ chi tiết TK 214

Đối ứng : TK 6427, 6414, 6424

Lưu ý : Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “.

– Các khoản dự phòng

03

Lấy từ sổ chi tiết TK 129, 139, 159, 229

Đối ứng : TK 632, 635, 642

  • Nếu lập dự phòng > hoàn nhập dự phòng : ghi dương;
  • Nếu lập dự phòng < hoàn nhập dự phòng : ghi âm.

– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

04

Lấy từ sổ chi tiết TK 413

Đối ứng thường gặp : TK 635, 515

  • Trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
  • Cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái.

– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05

Lấy từ sổ chi tiết TK 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan.

  • Trừ (-) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần;
  • Cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần.

– Chi phí lãi vay

06

Lấy từ sổ chi tiết TK 635

Đối ứng thường gặp : TK 335, 111, 112

Lưu ý : Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “.

– Các khoản điều chỉnh khác

07

Lấy từ sổ chi tiết TK 356, 357.

  • Cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ trích lập thêm;
  • Trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ hoàn nhập các quỹ.

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

08

Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07

– Tăng, giảm các khoản phải thu

09

Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 131, 133, 136, 138, 141, 331

  • Cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. 
  • Trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ.

– Tăng, giảm hàng tồn kho

10

Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 151, 152, 154, 155, 156, 157, 158.

  • Cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ;
  • Trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ.

– Tăng, giảm các khoản phải trả 

11

Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 344, 131.

  • Cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ;
  • Trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ.

– Tăng, giảm chi phí trả trước

12

Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của TK 242.

  • Cộng (+) nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ;
  • Trừ (-)nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ.

– Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh

13

Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ TK 121.

  • Cộng (+) nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ;
  • Trừ (-) nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ.

– Tiền lãi vay đã trả

14

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

15

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 3334 / Có TK 111, 112

– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

16

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

Đối ứng thường gặp : TK 711, 133, 141, 244 và các tài khoản có liên quan.

– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

17

Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

Đối ứng thường gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17

Trên đây là những hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 133 và 200. Hy vọng những thông tin bổ ích trên sẽ giúp bạn thực hiện công việc này một cách hiệu quả và chính xác. Nếu bạn đang cân nhắc học kế toán kế toán tổng hợp ở đâu hoặc sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp hoặc dịch vụ kế toán trọn gói, hãy liên hệ ngay với phamvanhoc.vn để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất nhé!

Nếu bạn muốn học kế toán hãy liên hệ tôi phamvanhoc.vn

CẢM ƠN CÁC BẠN, CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!!!. SEE YOU AGAN.

1
Bạn cần hỗ trợ?