Kế toán tài chính

Kế toán tài chính

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 112 TIỀN GỬI NGÂN HÀNG.

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 112 TIỀN GỬI NGÂN HÀNG.

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng được các kế toán viên hạch toán như thế nào? Nghiệp vụ kế toán hạch toán tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng như thế nào? Sau đây, phamvanhoc.vn sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này. Bài viết dưới đây viết về nghiệp vụ kế toán tài khoản 112 bằng tiền Việt Nam đồng.

{Xem Video tại đây}

1. Nguyên tắc tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng

  • Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản tiền gửi (bao gồm tiền gửi đồng Việt Nam, tiền gửi ngoại tệ, vàng tiền tệ) không kỳ hạn tại ngân hàng doanh nghiệp mở tài khoản;
  • Các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc là căn cứ để kế toán hạch toán trên tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng;
  • Khi nhận được chứng từ của ngân hàng, kế toán kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu ghi trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải liên hệ với ngân hàng để kiểm tra, đối chiếu và xử lý chênh lệch kịp thời;
  • Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số tiền gửi của từng loại tiền gửi. Để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu thì kế toán hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ngân hàng;
  • Khi có phát sinh các giao dịch qua ngân hàng bằng ngoại tệ thì kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam và đánh giá lại số dư của tiền gửi ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

2. Nội dung phản ánh tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng

➤ Bên Nợ

  • Phản ánh các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ được gửi vào tài khoản ngân hàng;
  • Chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam.

➤ Bên Có

  • Phản ánh các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ tài khoản ngân hàng;
  • Chênh lệch tỷ giá khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam.

➤ Số dư bên Nợ: Thể hiện số tiền Việt Nam, ngoại tệ của doanh nghiệp còn gửi ở ngân hàng tại thời điểm lập báo báo. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, trong doanh nghiệp tiền gửi ngân hàng có 3 tài khoản cấp 2, bao gồm:

  • Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và số dư tài khoản ngân hàng bằng đồng Việt Nam;
  • Tài khoản 1122 - Tiền ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra, số dư tài khoản ngân hàng bằng đồng ngoại tệ và được quy đổi ra đồng Việt Nam;
  • Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động, giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp gửi ở ngân hàng.

3. Hướng dẫn cách hạch toán thuế tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng

3.1. Khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng thanh toán ngay bằng tài khoản ngân hàng

Nợ TK 1121: Tổng số tiền khách hàng thanh toán vào tài khoản ngân hàng;
Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ;
Có TK 333: Tiền thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước.

3.2. Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng thu được từ hoạt động tài chính;
Có TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính thu được bằng tiền gửi ngân hàng.

3.3. Khi phát sinh các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng thu từ các khoản thu nhập khác;
Có TK 711: Thu nhập khác;
Có TK 333: Tiền thuế phải nộp (nếu có).

3.4. Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng

Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng;
Có TK 1111: Tiền mặt.

3.5. Các khoản vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng đi vay;
Có TK 341: Tiền vay.

3.6. Thu các khoản phải thu bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng thu được;
Có TK 131, 136, 138, 141.

3.7. Nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 1121: Số tiền nhận góp vốn bằng tài khoản ngân hàng;
Có TK 411: Tiền góp vốn của chủ sở hữu.

3.8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Nợ TK 1111: Tiền mặt rút về từ tài khoản ngân hàng;
Có TK 1121: Số tiền gửi ngân hàng rút ra.

3.9. Chuyển khoản thanh toán ngay tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, CCDC, TSCĐ

Nợ TK 152, 156, 153, 211…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, CCDC, TSCĐ…;
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 1121: Tổng số tiền thanh toán bằng tài khoản ngân hàng.

3.10. Chuyển khoản từ tài khoản ngân hàng thanh toán các khoản vay, nợ phải trả

Nợ TK 331, 334, 341…: Số tiền phải trả người bán, trả lương, trả tiền vay;
Có TK 1121: Số tiền gửi ngân hàng thanh toán.

3.11. Chi phí tài chính, chi phí khác thanh toán bằng tài khoản ngân hàng

Nợ TK 635, 811: Chi phí tài chính, chi phí khác;
Nợ TK 133: Số tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có TK 1121: Tổng số tiền gửi ngân hàng thanh toán.

3.12. Các giao dịch liên quan đến tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

➤ Khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

  • Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 642…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

  • Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 642…: Số tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.

 Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

  • Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái

Nợ TK 331, 341, 334…: Số tiền phải trả nhà cung cấp, tiền vay, tiền lương bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

  • Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái phát sinh

Nợ TK 331, 341, 334…: Số tiền phải trả nhà cung cấp, tiền vay, tiền lương bằng ngoại tệ quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh.

 Khi phát sinh doanh thu, các khoản thu nhập khác thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

Nợ TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế;
Có TK 511, 515, 711: Doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác… bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế.

 Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ

  • Trường hợp 1: Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái

Nợ TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Nợ TK 635: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 131, 136, 138: Phải thu khách hàng, thu nội bộ, thu khác bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

  • Trường hợp 2: Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái

Nợ TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thu được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 515: Khoản lãi tỷ giá hối đoái phát sinh;
Có TK 131, 136, 138…: Phải thu khách hàng, thu nội bộ, thu khác… bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán.

 Khi nhận trước tiền của người mua bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ 

Nợ TK 1122: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ nhận trước của người mua được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch;
Có TK 131: Số tiền phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước.

 Khi thanh toán trước tiền cho người bán bằng tiền mặt ngoại tệ

Nợ TK 331: Số tiền ngoại tệ phải trả cho người bán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế thời điểm trả trước;
Nợ TK 635: Nếu phát sinh khoản lỗ tỷ giá hối đoái;
Có TK 1112: Số tiền gửi ngân hàng ngoại tệ thanh toán trước cho người bán quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán;
Có TK 515: Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái.

3.13. Đánh giá lại các khoản tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính

  • Nếu tỷ giá của ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam thì hạch toán lãi tỷ giá hối đoái như sau:

Nợ TK 1122: Khoản lãi tỷ giá hối đoái;
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá do tỷ giá của ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam.

  • Nếu tỷ giá của ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam thì hạch toán lỗ tỷ giá hối đoái như sau:

Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá do tỷ giá của ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam;
Có TK 1122: Khoản lỗ tỷ giá hối đoái.

3.14. Đánh giá lại vàng tiền tệ 

  • Trường hợp phát sinh lãi

Nợ TK 1123: Khoản lãi vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước);
Có TK 515: Khoản lãi vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước).

  • Trường hợp phát sinh lỗ

Nợ TK 635: Khoản lỗ vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước);
Có TK 1123: Khoản lỗ vàng tiền tệ phát sinh (theo giá mua trong nước).

BẠN THAM KHẢO ĐỂ HIỂU THÊM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TIỀN:

1. Công việc của kế toán phần hành tiền là gì?

Công việc của kế toán phần hành tiền bao gồm:

  • Theo dõi và mở sổ kế toán để ghi chép các khoản thu, chi trong doanh nghiệp. Khi có phát sinh chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt và sổ của thủ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng và sổ phụ ngân hàng thì kế toán cần tìm ra nguyên nhân và biện pháp để xử lý khoản chênh lệch đó;
  • Kiểm tra hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ theo quy định;
  • Lập phiếu thu, phiếu chi khi nhập, xuất quỹ tiền mặt;
  • Lập các báo cáo liên quan đến vốn bằng tiền như: Báo cáo thu, chi, báo cáo tiền gửi ngân hàng…

2. Cần lưu ý gì khi hạch toán kế toán phần hành tiền?

Những lưu ý khi hạch toán kế toán phần hành tiền:

  • Sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam;
  • Trên phiếu thu, phiếu chi phải có đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao, thủ quỹ theo quy định mới tiến hành xuất, nhập quỹ tiền mặt;
  • Quy đổi tiền ngoại tệ sang đồng việt Nam theo nguyên tắc: Các khoản tiền phát sinh bên Nợ áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, còn các khoản phát sinh bên có thì áp dụng tỷ giá bình quân gia quyền;
  • Đánh giá lại số dư ngoại tệ, vàng tiền tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

HY VỌNG QUA BÀI VIẾT HƯỚNG DẪN NÀY SẼ GIÚP ÍCH CHO CÁC BẠN RẤT NHIỀU TRONG VIỆC HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU CHUYÊN MÔN KẾ TOÁN VÀ THUẾ. NẾU BẠN CÒN LĂN TĂNG KHÔNG BIẾT HỌC KẾ TOÁN THUẾ, KẾ TOÁN TỔNG HỢP …Ở ĐÂU THÌ MỜI BẠN HÃY LIÊN HỆ NGAY PHAMVANHOC.VN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT HƠN. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN VÀ XIN CHÚC BẠN THÀNH CÔNG!!!

1
Bạn cần hỗ trợ?