Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng

Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi trong các trường hợp

 Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi trong các trường hợp

 Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi trong các trường hợp

Tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT: “5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.”

Điều 1 TT 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC:
 
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:
 
“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
 
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.
...
Tóm tắc lại về thuế suất thuế GTGT liên quan đến trồng trọt, chăn nuôi cần lưu ý những nội dung sau:
1. Không chịu thuế GTGT:
Áp dụng đối với sản phẩm chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
 
2. Không phải kê khai tính nộp thuế GTGT:
Áp dụng đối với sản phẩm chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho các doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ở khâu kinh doanh thương mại.
 
3. Chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Áp dụng đối với sản phẩm chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho các đối tượng khác như: hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác ở khâu kinh doanh thương mại.
 
4. Chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
Áp dụng đối với sản phẩm đã qua chế biến thành các sản phẩm khác của doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán ra ở khâu kinh doanh thương mại.
 
5. Phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu:
Áp dụng đối với sản phẩm do các hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bán ra ở khâu kinh doanh thương mại (không phân biệt sản phẩm đã qua chế biến hay chưa qua chế biến).

LÝ THUYẾT & THỰC HÀNH KÊ KHAI THUẾ GTGT TỪ CƠ BẢN ĐẾN CHUYÊN SÂU

1
Bạn cần hỗ trợ?